Banner Website-Lo trinh hoc tieng Duc
Banner Website-ko gian hien dai
15
10
9
12
previous arrow
next arrow

Những điều bạn cần biết về quy tắc 3G (3G-Regel)

Cùng Café Deutsch tìm hiểu về qui tắc 3G và từ vựng liên quan đến chủ đề này trong bài viết sau:

1. Bund und Länder haben sich auf neue Testpflichten zur Eindämmung der Corona-Pandemie in Deutschland geeinigt. Seit dem 23. August gilt demnach die 3G-Regel – geimpft, genesen, getestet. Ungeimpfte müssen dann zum Beispiel für Veranstaltungen in Innenräumen einen negativen Coronatest vorlegen. Ausgenommen von der Regelung sind Kinder bis zum 6. Lebensjahr und Schüler. Aufgrund steigender Infektionszahlen werde bei allen Ungeimpften voll auf das Testen gesetzt, so Bundeskanzlerin Angela Merkel.

Die 3G-Regel bedeutet: Wer nicht vollständig geimpft ist oder nicht als genesen gilt, muss künftig in vielen Fällen entweder einen Antigen-Schnelltest (maximal 24 Stunden alt) oder einen PCR-Test (maximal 48 Stunden alt) vorlegen. Tests werden damit zur Voraussetzung zum Beispiel für den Zugang zu Krankenhäusern, Alten- und Pflegeheimen, zur Innengastronomie, zu Veranstaltungen und Festen, aber auch zum Besuch beim Friseur oder im Kosmetikstudio. Gleiches gilt für Sport im Innenbereich oder Beherbergungen etwa in Hotels und Pensionen.

Solange die 7-Tage-Inzidenz in einem Landkreis stabil unter 35 Neuinfektionen pro 100.000 Einwohnern liegt, können die Länder die 3G-Regel ganz oder teilweise aussetzen.

Chính phủ liên bang và các tiểu bang đã thống nhất về các xét nghiệm bắt buộc mới để ngăn chặn đại dịch Corona ở Đức. Theo đó, quy tắc 3G – geimpft, genesen, getestet (đã tiêm chủng, đã phục hồi và đã xét nghiệm) – đã có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 8. Những người chưa được tiêm chủng phải xuất trình kết quả xét nghiệm Corona âm tính ví dụ như khi muốn tham gia các sự kiện trong nhà. Quy định này không áp dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi và học sinh. “Do hiện nay số ca nhiễm đang gia tăng, nên tất cả những ai chưa tiêm phòng đều phải được xét nghiệm”, Thủ tướng Angela Merkel cho biết.

Quy tắc 3G có nghĩa là: Bất kỳ ai chưa được tiêm chủng đầy đủ hoặc không được coi là đã khỏi bệnh sẽ phải xuất trình xét nghiệm kháng nguyên nhanh (không quá 24 giờ) hoặc xét nghiệm PCR (không quá 48 giờ) trong nhiều trường hợp khác nhau. Như vậy, việc xét nghiệm sẽ trở thành điều kiện để có thể tới những nơi như bệnh viện, viện dưỡng lão, những nơi phục vụ ăn uống trong nhà, các sự kiện và lễ hội, hay những nơi như tiệm làm tóc, spa và các trung tâm thẩm mỹ. Tương tự, nó cũng áp dụng cho các hoạt động thể thao trong nhà và việc lưu trú tại khách sạn và nhà nghỉ.

Các bang có thể ngừng thực hiện toàn bộ hoặc một phần quy tắc 3G, miễn là khi tỷ lệ mắc bệnh trong 7 ngày của một quận ổn định dưới mức 35 trường hợp nhiễm mới trên 100.000 dân.

2. Corona-Bürgertests werden kostenpflichtig

Corona-Bürgertests für Ungeimpfte sollen zudem ab 11. Oktober kostenpflichtig werden. Auch darauf haben sich Bund und Länder verständigt. Gratistests soll es weiter für Menschen geben, die nicht geimpft werden können oder für die es keine allgemeine Impfempfehlung gibt. Kanzlerin Merkel sagte: „Da wir im Grunde jetzt schon ein umfassendes Impfangebot jedem Bürger der Bundesrepublik Deutschland oder jeder Bürgerin machen können, werden wir die kostenlosen Bürgertests für alle mit Wirkung vom 11. Oktober beenden.“

Bắt đầu thu phí xét nghiệm Corona cho công dân

Theo quy định mới này thì ngoài ra, từ ngày 11 tháng 10, các xét nghiệm cho những công dân chưa được tiêm chủng sẽ được tính phí. Chính phủ liên bang và các tiểu bang cũng đã đồng ý về điều này. Đối với những người không thể tiêm chủng hoặc được khuyến cáo không tiêm chủng thì vẫn sẽ tiếp tục được xét nghiệm miễn phí. Thủ tướng Merkel cho biết: “Vì về cơ bản chúng tôi hiện có thể cung cấp tiêm chủng toàn diện cho mọi công dân của Cộng hòa Liên bang Đức, nên chúng tôi sẽ kết thúc việc xét nghiệm miễn phí cho tất cả mọi người kể từ ngày 11 tháng 10”.

3. Lassen Sie sich impfen

Kanzlerin Angela Merkel und die Regierungschefinnen und -chefs der Bundesländer appellierten an die Bürgerinnen und Bürger, sich nun zügig gegen das Coronavirus impfen zu lassen. Deutschland sei beim Impfen innerhalb der EU mittlerweile nicht mehr Spitze. „Ich bitte alle Geimpften, bei ihren Freunden, Bekannten und Familienmitgliedern dafür zu werben, sich auch zu impfen. Das ist nicht nur ein Schutz für uns, sondern auch für andere, die nicht geimpft werden können – Kinder oder Vorerkrankte“, sagte Merkel.

Die Infektionszahlen mit dem Coronavirus steigen seit den vergangenen Wochen kontinuierlich. Wie sie sich weiter entwickeln, hängt maßgeblich davon ab, wie hoch die Impfquote in Deutschland ist. „Wir werden weniger Infektionen haben, je mehr geimpft sind“, so die Kanzlerin.

Hãy tiêm chủng

Thủ tướng Angela Merkel và những người đứng đầu chính phủ của các bang kêu gọi người dân không nên chần chừ trong việc tiêm vắc xin chống lại virus corona, trong bối cảnh nước Đức hiện tại đã không còn dẫn đầu khối EU khi nói đến tiêm chủng. “Tôi hy vọng tất cả những người đã tiêm phòng động viên bạn bè, người quen và người nhà của họ cũng đi tiêm. Đây không chỉ là biện pháp bảo vệ cho chính chúng ta mà còn cho những người khác không thể tiêm phòng – ví dụ như trẻ em hoặc những người có bệnh nền”, bà Merkel nói.

Trong vài tuần qua, số ca nhiễm virus Corona đã liên tục tăng. Chiều hướng phát triển của số ca nhiễm như thế nào sẽ phụ thuộc phần lớn vào tỷ lệ tiêm chủng ở Đức. Thủ tướng nói: “Càng có nhiều người được tiêm chủng thì chúng ta sẽ càng có ít ca nhiễm hơn.”

4. Quarantänepflicht: Das gilt für Geimpfte und Genesene

Wer über einen vollständigen Impfschutz verfügt, schützt damit sich und andere vor dem Coronavirus und damit die Gesellschaft vor einer erneuten Ausbreitungswelle. Über eine vergleichbare Immunität verfügt, wer von einer Corona-Erkrankung genesen ist und eine Auffrischungsimpfung nach sechs Monaten erhalten hat. Geimpfte und Genesene werden deshalb von bundes- oder landesrechtlichen Regelungen, die Testauflagen vorsehen, ausgenommen.

Darüber hinaus wird es künftig keine Quarantänepflicht mehr für symptomlose enge Kontaktpersonen geben. Geimpfte und Genesene sind auch von der Quarantänepflicht bei der Rückreise nach Deutschland aus einem Hochrisikogebiet ausgenommen.

Những quy định mới về cách ly y tế bắt buộc đối với người đã tiêm chủng và người đã khỏi bệnh

Tiêm phòng đầy đủ chính là bảo vệ bản thân và những người khác khỏi virus Corona và bảo vệ cộng đồng trước một làn sóng lây lan mới. Một người đã khỏi bệnh và được tiêm phòng nhắc lại sau sáu tháng sẽ có khả năng miễn dịch tương đương với một người đã được tiêm phòng đủ 2 mũi. Do đó, những người đã được tiêm phòng hoặc đã phục hồi được miễn trừ khỏi các quy định của liên bang hoặc tiểu bang về các yêu cầu xét nghiệm.

Ngoài ra, những người tiếp xúc gần không có triệu chứng cũng sẽ không cần thực hiện cách ly y tế. Những người đã được tiêm phòng và những người đã phục hồi sau khi nhiễm bệnh cũng được miễn cách ly khi trở về Đức từ một khu vực có nguy cơ cao.

Wortschatz-Từ vựng :

    • sich auf etw(Akk.) einigen (Perfekt: haben …. geeinigt): thống nhất

    • etw(Akk.) vorlegen: trưng ra, xuất trình

    • Geimpfte / Ungeimpfte: người đã tiêm / người chưa tiêm

    • solange + Nebensatz: miễn là

    • e. Neuinfektion,-en: ca nhiễm mới

    • etw(Akk.) aussetzen: tạm ngưng

    • kostenpflichtig: có tính phí

    • e. Impfempfehlung,-en: khuyến cáo tiêm chủng

    • im Grunde: về cơ bản

    • mit Wirkung von (Datum): có hiệu lực từ …

    • appellieren an jmdn: kêu gọi ai đó

    • r. Vorerkrankte: người có bệnh từ trước

    • maßgeblich: chủ yếu

    • kontinuierlich: tiếp tục, liên tục

    • symptomlos: không có triệu chứng

    • e. Quaratänepflicht: nghĩa vụ cách ly/ thực hiện cách ly y tế bắt buộc

    • über etw(Akk.) verfügen: đáp ứng, có

    • schützen etw(Akk.) vor etw(Dat.): bảo vệ cái gì khỏi cái gì

    • erneut: thêm một lần nữa

    • e. Ausbreitungswelle, -n: làn sóng lây lan

    • e. Auffrischungsimpfung, -en: mũi nhắc lại

    • ausgenommen von etw(Akk.): ngoại trừ

    • e. Testpflicht, -en: nghĩa vụ xét nghiệm, xét nghiệm bắt buộc

    • e. Eindämmung: sự ngăn chặn

    • sich auf etw(Akk.) verständigen: = sich über etw (Akk.) einigen: thống nhất, đồng tình

    • s. Hochrisikogebiet, -e: khu vực có nguy cơ cao

Bài dịch thuộc về Café Deutsch. Vui lòng không sao chép hay reup.
Nguồn bài viết: https://www.ef.de/blog/lanhttps://www.bundesregierung.de/breg-de/aktuelles/bund-laender-beratung-corona-1949606?fbclid=IwAR0UNyWaPq6EgR7cBdQviK9gThhhxFHgj4ZYjVG0d_CYn3wV4EHKvRurI9kguage/5077-2/

Tìm hiểu về các khóa học: https://cafedeutsch.vn/lich/